Characters remaining: 500/500
Translation

đối lập

Academic
Friendly

Từ "đối lập" trong tiếng Việt có nghĩahai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng tính chất trái ngược hoặc khác nhau rõ rệt. Khi nói đến "đối lập," chúng ta thường nghĩ đến những điều không hòa hợp, mâu thuẫn hoặc quan điểm khác nhau.

Định nghĩa:
  • Đối lập (động từ) có nghĩađứngvị trí trái ngược nhau, không giống nhau.
  • dụ: "Hai quan điểm này hoàn toàn đối lập với nhau."
Cách sử dụng:
  1. Trong ngữ cảnh so sánh:

    • "Sự đối lập giữa thành phố nông thôn thể hiện qua cách sống môi trường."
  2. Trong triết lý hoặc chính trị:

    • "Trong chính trị, nhiều đảng phái đối lập với nhau về tư tưởng chính sách."
  3. Trong văn học:

    • "Tác phẩm này thể hiện sự đối lập giữa cái thiện cái ác."
Những biến thể từ liên quan:
  • Đối lập (danh từ): Sự khác nhau, mâu thuẫn giữa hai hay nhiều đối tượng.

    • dụ: "Sự đối lập giữa hai nhân vật chính tạo nên xung đột trong câu chuyện."
  • Đối lập (tính từ): Mang tính chất trái ngược.

    • dụ: "Hai màu sắc này những màu đối lập."
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Trái ngược: Cũng có nghĩakhác nhau, nhưng thường chỉ dùng trong ngữ cảnh mô tả sự khác biệt không tính mâu thuẫn mạnh.

    • dụ: "Màu đen màu trắng hai màu trái ngược."
  • Mâu thuẫn: Mang nghĩa là sự xung đột, không thể xảy ra cùng một lúc.

    • dụ: "Câu trả lời của anh ấy của ấy mâu thuẫn nhau."
Sử dụng nâng cao:
  • Trong triết lý, chúng ta có thể nói đến "đối lập biện chứng," tức là sự đối lập không chỉ đơn giản mâu thuẫn còn có thể dẫn đến sự phát triển, tiến bộ.
    • dụ: "Trong triết học Mác, sự đối lập biện chứng giữa giai cấp tư sản giai cấp vô sản động lực của sự phát triển xã hội."
Kết luận:

Từ "đối lập" rất phong phú trong việc diễn đạt những khái niệm ý tưởng khác nhau.

  1. đgt. (H. lập: đứng thẳng) Trái ngược hẳn nhau: Dưới chế độ xã hội chủ nghĩa, không sự đối lập giữa thành thị nông thôn (Trg-chinh).

Words Containing "đối lập"

Comments and discussion on the word "đối lập"